Sự khác nhau giữa chuyển nhượng và chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

Sự khác nhau giữa chuyển nhượng và chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

Chuyển nhượng và chuyển giao quyền SHCN trong luật Sở hữu công nghiệp là 2 khái niệm khác nhau. Tuy nhiên nhiều người thường xuyên nhầm lần lẫn giữa 2 khái niệm đó. Với bài viết này, ASL LAW sẽ giúp bạn đọc phân biệt thế nào là chuyển nhượng và chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.

LIÊN HỆ 

Luật sư: Đỗ Bá Thích

Hotline: (+84) 914 195 266

Email: info@aslaw.vn

1. Chuyển Nhượng và Chuyển Giao Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Là Gì?

Chuyển Nhượng Quyền Sở Hữu Công Nghiệp

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu chuyển giao hoàn toàn quyền sở hữu một tài sản trí tuệ (sáng chế, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp) cho tổ chức/cá nhân khác. Sau khi hoàn tất, bên nhận chuyển nhượng sẽ trở thành chủ sở hữu hợp pháp và có toàn quyền sử dụng, khai thác tài sản này.

Chuyển Giao Quyền Sử Dụng Công Nghiệp

Chuyển giao quyền sử dụng (hay li-xăng) là việc chủ sở hữu cho phép bên khác sử dụng tài sản trí tuệ trong một phạm vi, thời gian và điều kiện nhất định mà không mất quyền sở hữu. Quyền này có thể có hoặc không kèm theo hạn chế về ngành nghề, địa lý và mục đích sử dụng.

LIÊN HỆ 

Luật sư: Đỗ Bá Thích

Hotline: (+84) 914 195 266

Email: info@aslaw.vn

Tóm Tắt Sự Khác Biệt Chính:

Tiêu chí Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp Chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Khái niệm là chủ sở hữu nhãn hiệu nhượng lại quyền sở hữu cho tổ chức/cá nhân khác. Chuyển giao quyền sử dụng đối tượng SHCN hay chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình
Chủ thể Bên chuyển nhượng phải là chủ sở hữu đối tượng chủ sở hữu công nghiệp Bên chuyển giao có thể là chủ sở hữu, hoặc bên nhận chuyển giao được chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp cho phép.
Đối tượng Quyền sở hữu Quyền sử dụng
Bản chất – Hình thức mua bán: Bên chuyển nhượng (bên bán) nhượng quyền sở hữu đối tượng SHCN sang cho bên tiếp nhận quyền (bên mua)

– Bên chuyển nhượng sẽ chấm dứt quyền sở hữu đối với đối tượng SHCN và xác lập quyền sở hữu cho bên tiếp nhận quyền.

– Hình thức chuyển giao quyền sử dụng (Li – xăng):

+ Bên chuyển giao vẫn có quyền sở hữu đối tượng SHCN.

+ Bên nhận chuyển giao không có quyền SHCN mà chỉ được phép sử dụng trong phạm vi chủ SHCN cho phép.

Hợp đồng – Việc chuyển nhượng phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (hợp đồng chuyển nhượng SHCN)

– Phân loại hợp đồng: chỉ có 01 loại hợp đồng chuyển nhượng SHCN duy nhất

– Nội dung của hợp đồng:

+ Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng; 

+ Căn cứ chuyển nhượng; 

+ Giá chuyển nhượng; 

+Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng

– Việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (hợp đồng sử dụng đối tượng SHCN)

– Phân loại hợp đồng: 03 loại

+ Hợp đồng độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển giao; bên được chuyển quyền được độc quyền sử dụng đối tượng SHCN; bên chuyển quyền không được ký hợp đồng sử dụng với bất kỳ bên thứ ba nào; và chỉ được sử dụng đối tượng SHCN đó nếu được phép của bên được chuyển quyền; 

+ Hợp đồng không độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển giao quyền sử dụng; bên chuyển quyền vẫn có quyền sử dụng đối tượng SHCN quyền ký kết hợp đồng sử dụng đối tượng SHCN không độc quyền với người khác.

+ Hợp đồng sử dụng đối tượng SHCN thứ cấp là hợp đồng mà bên chuyển quyền là người được chuyển giao quyền sử dụng.

– Nội dung:

+ Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền

+ Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng; + Dạng hợp đồng;

+ Phạm vi chuyển giao, gồm giới hạn quyền sử dụng, giới hạn lãnh thổ; 

+ Thời hạn hợp đồng; 

+ Giá chuyển giao quyền sử dụng

Hiệu lực Hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại Cục SHCN. – Hợp đồng sử dụng đối tượng SHCN có hiệu lực theo thoả thuận giữa các bên, nhưng chỉ có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.

– Hợp đồng sử dụng đối tượng SHCN mặc nhiên bị chấm dứt hiệu lực nếu quyền SHCN của bên giao bị chấm dứt.

Các trường hợp hạn chế – Chủ sở hữu quyền SHCN chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ. 

– Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển nhượng.

– Quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, tên thương mại không được chuyển giao. 

– Quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể không được chuyển giao cho tổ chức/cá nhân không phải là thành viên của chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể đó

việc chuyển nhượng/chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp – Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó. 

– Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính; nguồn gốc của hàng hoá; dịch vụ mang nhãn hiệu. 

– Quyền đối với nhãn hiệu được chuyển nhượng cho tổ chức/ cá nhân đáp ứng đủ điều kiện khi đăng ký.

– Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó. 

– Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính; nguồn gốc của hàng hoá; dịch vụ mang nhãn hiệu. 

– Quyền đối với nhãn hiệu được chuyển nhượng cho tổ chức/ cá nhân đáp ứng đủ điều kiện đăng ký.

LIÊN HỆ 

Luật sư: Đỗ Bá Thích

Hotline: (+84) 914 195 266

Email: info@aslaw.vn

2. Điều Kiện & Thủ Tục Chuyển Nhượng, Chuyển Giao

Điều Kiện Chuyển Nhượng

  • Chủ sở hữu phải có giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu trí tuệ.
  • Không vi phạm pháp luật cạnh tranh hoặc gây ảnh hưởng đến an ninh, lợi ích công cộng.
  • Hợp đồng chuyển nhượng phải được Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam phê duyệt.

Điều Kiện Chuyển Giao Quyền Sử Dụng

  • Tài sản trí tuệ phải được bảo hộ hợp pháp.
  • Phạm vi và thời gian sử dụng phải được quy định rõ ràng trong hợp đồng.
  • Không được chuyển giao quyền cho bên thứ ba khi chưa có sự đồng ý của chủ sở hữu.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Hợp đồng chuyển nhượng/chuyển giao.
  • Bản sao giấy chứng nhận sở hữu trí tuệ.
  • Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng (nếu có yêu cầu pháp lý).
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của các bên liên quan.

3. Lợi Ích Của Việc Chuyển Nhượng và Chuyển Giao

  • Đối với bên chuyển nhượng: Có thể khai thác giá trị thương hiệu và tài sản trí tuệ để tạo thu nhập lớn.
  • Đối với bên nhận chuyển nhượng: Nhận quyền sở hữu hợp pháp và toàn quyền khai thác thương mại.
  • Đối với bên nhận chuyển giao: Tiết kiệm chi phí nghiên cứu và phát triển (R&D), tiếp cận công nghệ, sản phẩm nhanh hơn.

4. Lưu Ý Khi Thực Hiện Chuyển Nhượng & Chuyển Giao

  • Xác định giá trị tài sản trí tuệ trước khi giao dịch.
  • Đảm bảo hợp đồng có đầy đủ điều khoản bảo vệ quyền lợi đôi bên.
  • Kiểm tra tính hợp pháp của tài sản trí tuệ trước khi ký kết.
  • Tham khảo luật sư hoặc chuyên gia tư vấn trước khi thực hiện.

Bạn cần hỗ trợ về chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp? Hãy liên hệ với ASL LAW để nhận tư vấn miễn phí!

Contact Me on Zalo
0914195266