Bằng độc quyền sáng chế là một văn bản pháp lý trao cho chủ sở hữu độc quyền kiểm soát việc sử dụng sáng chế. Bài viết dưới đây là những thông tin tổng quan về bằng độc quyền sáng chế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bằng độc quyền sáng chế là một văn bản pháp lý ghi nhận chủ sở hữu, tác giả, đối tượng, phạm vi và thời hạn bảo hộ của sáng chế.
Để được cấp bằng độc quyền, sáng chế phải đáp ứng các điều kiện về tính mới, trình độ sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp.
Đối tượng bảo hộ sáng chế là những gì có khả năng được bảo hộ độc quyền sáng chế.
Luật Sở hữu trí tuệ quy định theo hướng loại trừ các đối tượng không được bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế gồm:
Việc đưa một sản phẩm hoặc quy trình ra thị trường đầu tiên luôn gặp phải rất nhiều rủi ro sự cạnh tranh và học hỏi của đối thủ nếu nhà sản xuất đầu tiên không được cấp bằng độc quyền cho sản phẩm hoặc quy trình đó.
Các công ty có thể nhận dược khoản thu nhập đáng kể từ việc li-xăng các quyền sáng chế hoặc li-xăng danh mục sáng chế của họ.
Việc bộc lộ danh mục sáng chế cũng mang lại lợi ích tiếp thị đối với sản phẩm.
Nhiều công ty sử dụng danh mục sáng chế của họ như một công cụ để có được lợi thế cạnh tranh hoặc lợi thế chiến lược.
Sáng chế ngoài ý nghĩa để bảo vệ sản phẩm khỏi sự sao chép của đối thủ cạnh tranh còn có ý nghĩa bảo vệ công ty trong các vụ kiện về xâm phạm độc quyền sáng chế.
Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.
– Tài liệu tối thiểu:
(i) tờ khai đăng ký;
(ii) bản mô tả sáng chế;
(iii) bản tóm tắt sáng chế;
(iii) chứng từ nộp phí, lệ phí.
– Các tài liệu khác:
(i) Giấy ủy quyền;
(ii) tài liệu chứng minh quyền ưu tiên;
(iii) tài liệu xác nhân quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác;
(iv) yêu cầu công bố sớm;
(v) yêu cầu thẩm định nội dung;
(vi) tài liệu bổ trợ (nếu có).
Việc chuẩn bị đơn đăng ký sáng chế rất phức tạp về mặt kỹ thuật và thủ tục. Do đó, để tiết kiệm thời gian và chi phí tác giả sáng chế tác giả sáng chế có thể tìm đến sự hỗ trợ của các luật sư, đại diện sở hữu công nghiệp hoặc các chuyên gia kỹ thuật.
Liên hệ
Contents1. Bằng độc quyền sáng chế là gì?2. Đối tượng nào được bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế?3. Tại sao cần cấp bằng độc quyền sáng chế?4. Thời hạn bảo hộ của sáng chế là bao lâu?5. Hồ sơ […]
Contents1. Bằng độc quyền sáng chế là gì?2. Đối tượng nào được bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế?3. Tại sao cần cấp bằng độc quyền sáng chế?4. Thời hạn bảo hộ của sáng chế là bao lâu?5. Hồ sơ […]
Contents1. Bằng độc quyền sáng chế là gì?2. Đối tượng nào được bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế?3. Tại sao cần cấp bằng độc quyền sáng chế?4. Thời hạn bảo hộ của sáng chế là bao lâu?5. Hồ sơ […]
Contents1. Bằng độc quyền sáng chế là gì?2. Đối tượng nào được bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế?3. Tại sao cần cấp bằng độc quyền sáng chế?4. Thời hạn bảo hộ của sáng chế là bao lâu?5. Hồ sơ […]
Contents1. Bằng độc quyền sáng chế là gì?2. Đối tượng nào được bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế?3. Tại sao cần cấp bằng độc quyền sáng chế?4. Thời hạn bảo hộ của sáng chế là bao lâu?5. Hồ sơ […]